Table of contents
Ngữ pháp tiếng nhật N5. Bài 2
Hôm nay mình sẽ giới thiệu đến các bạn tiếp 8 mẫu câu ngữ pháp thuộc cấp độ N5.
1. ~ぜんぜん:Hoàn toàn không...
2. ~たい:Muốn...
3. ~だけ:Chỉ...
4. ~で:Tại, ở, vì, bằng, với,( khoảng thời gian)...
5. ~てください:Hãy~
6. ~てはいけません:Không được làm~
8. ~と:Và~
1. ~ぜんぜん:Hoàn toàn không...
Là phó từ biểu thị mức độ. Khi làm chức năng bổ nghĩa cho động từ thì chúng được đặt trước động từ. Mang ý nghĩa hoàn toàn... không thì luôn đi với câu phủ định.
[ぜんぜん] còn có thể dùng để bổ nghĩa cho tính từ.
Ví dụ: 彼は全然恥ずかしくないです。
かれはぜんぜんはずかしくないです。
Nó hoàn toàn không xấu hổ tí nào.
Ví dụ: 全然覚えていないです。
ぜんぜんおぼえていないです。
chẳng nhớ một chút nào.
Ví dụ: 日本語が全然分かりません。
にほんごがぜんぜんわかりません。
Hoàn toàn không biết tiếng Nhật.
2. ~たい:Muốn...
Đây là cách nói biểu thị sự muốn làm một cái gì đó. Biểu thì ý muốn của bản thân người nói, và để hỏi ý muốn của người nghe.
Mẫu câu [たいです] không biểu thị ham muốn của người thứ ba.
Có thể dùng trợ từ [を] [が]
Cách chia: V ーます+たい. Động từ V ーます thì bỏ đuôi [ます] rồi thêm [たい] vào.
Ví dụ: a. 刺身を[が]食べたいです。
さしみを[が]たべたいです。
Muốn ăn sashimi.
Ví dụ: 旅行したいです。
りょこうしたいです。
Muốn đi du lịch.
Ví dụ: 映画を見に行きたいです。
えいがをみにいきたいです。
Muốn đi xem phim.
3. ~だけ:Chỉ...
普通形 (Aな -> な/Nの)+だけ
Diễn tả ý nghĩa ngoài điều đó ra không còn điều khác.
Ngoài ra còn diễn tả ý nghĩa phủ định”だけでなく”
Ví dụ: ちょっとだけお借りします。
ちょっとだけおかりします。
tôi chỉ mượn một lát.
Ví dụ: 私は野菜だけ食べたいです。
わたしはやさいだけたべたいです。
Tôi chỉ muốn ăn mình rau thôi.
Ví dụ: 片手だけを使う。
かたてだけをつかう。
Chỉ sử dụng một tay.
4. ~で:Tại, ở, vì, bằng, với,( khoảng thời gian)...
Diễn tả nơi xảy ra hành động
Diễn tả nơi xảy ra sự kiện
Diễn tả nguyên nhân
Diễn tả phương pháp, phương thức, phương tiện
Diễn tả sự vật được làm bằng chất liệu, vật liệu gì
Diễn tả một khoảng thời gian giới hạn
Ví dụ: 先生の家で日本語を勉強します。
せんせいのいえでにほんごをべんきょうします。
Tôi học tiếng nhật tại nhà cô giáo.
Ví dụ: 東京でオリンピックが行います。
とうきょうでオリンピックがおこないます。
Olympic được tổ chức tại tokyo.
Ví dụ: 大雨で池の水が溢れました。
おおあめでいけのみずがあふれました。
Vì trời mưa to nên nước ao tràn ra ngoài.
Ví dụ: 日本の家は木で作られます。
にほんのいえはきでつくられます。
Nhà nhật được làm bằng gỗ.
Ví dụ: 私は飛行機で日本に来ました。
わたしはひこうきでにほんにきました。
Tôi đến Nhật bằng máy bay.
5. ~てください:Hãy~
Vて+ください
Được dùng khi người nói muốn nhờ vả, sai khiến hoặc khuyên nhủ người nghe. Khi nói với người trên thì không dùng mẫu câu này với ý nghĩa sai khiến.
Ví dụ: 教科書を開けてください。
きょうかしょをあけてください。
Hãy mở sách giáo khoa ra.
Ví dụ: タオルを持ってきてください。
タオルをもってきてください。
Mang khăn đến nhé.
Ví dụ: 日本語を勉強してください。
にほんごをべんきょうしてください。
Hãy học tiếng nhật đi.
Ví dụ: 漢字をかいてください。
かんじをかいてください。
Hãy viết kanji đi.
6. ~てはいけません:Không được làm~
Vて+はいけません
Không được làm.
Mẫu câu này biểu thị ý nghĩa cấm, hay không được làm một việc gì. Không dùng câu Vて+はいけません khi trả lời với người trên.
Ví dụ: ここにゴミを捨てはいけません。
ここにゴミをすてはいけません。
Không được vứt rác ở đây.
Ví dụ: ここは鳥を撃ってはいけません。
ここはとりをうってはいけません。
Ở đây không được bắn chim.
Ví dụ: ここに入ってはいけません。
ここにはいってはいけません。
Chỗ này cấm vào.
7. ~てもいいです:Làm~ được
Vて+もいいです。
Mẫu câu này biểu thị sự được phép làm một điều gì.
Nếu chuyển thành câu nghi vấn thì được câu xin phép.
Ví dụ: 写真を撮ってもいいです。
しゃしんをとってもいいです。
Có thể chụp ảnh.
Ví dụ: 急がなくてもいいです。
いそがなくてもいいです。
Không cần phải vội đâu.
Ví dụ: 入ってもいいですか。
はいってもいいですか。
Tôi vào có được không.
このシャツを買ってもいいですか。
このシャツをかってもいいですか。
Con mua cái áo này được không?
8. ~と:Và~
Khi nối hai danh từ với nhau thì dùng trợ từ と
Ví dụ: 友達と遊びに行きます。
とまだちとあそびにいきます。
Tôi đi chới cùng với bạn.
Ví dụ: 明日と明後日は晴れです。
あしたとあさってははれです。
Ngày mai và ngày kia trời nắng.
Ví dụ: マイさんとランさんは友人です。
マイさんとランさんはゆうじんです。
mai và lan là bạn thân.
Thêm 8 mẫu ngữ pháp mới , chúc các bạn học tốt nhé.